Biến dòng, biến dòng kín , biến dòng hở , biến dòng kẹp (CT)
Biến dòng, biến dòng kín , biến dòng hở , biến dòng kẹp (CT) ,
Biến dòng kẹp - Biến dòng hở
Biến dòng dạng kẹp có thể mở mạch từ. không cần phải tháo dây khi lắp mới biến dòng.
-
Biến dòng ( current transfomer :tên viết tắt là CT)
-
Biến dòng ( CT ) là một loại biến áp được sử dụng để giảm hoặc nhân dòng điện xoay chiều (AC). Nó tạo ra một dòng điện trong thứ cấp của nó tỷ lệ với dòng điện trong sơ cấp của nó.
-
Biến dòng cung cấp dòng điện thứ cấp tỷ lệ chính xác với dòng điện chạy trong cuộn sơ cấp của nó. Và tiêu tốn một lượng năng lượng không đáng kể, trong quá trình hoạt động.
-
Biến dòng được sử dụng tại các trạm phát điện, trạm biến áp điện và trong phân phối điện công nghiệp và thương mại.
-
Chức năng hoạt động của biến dòng
-
Máy biến dòng có cuộn sơ cấp, lõi và cuộn thứ cấp. Máy biến dòng được thiết kế để duy trì tỷ lệ chính xác giữa dòng điện trong mạch sơ cấp và mạch thứ cấp của nó trong một phạm vi xác định.
Dòng điện xoay chiều ở cuộn sơ cấp tạo ra từ trường xoay chiều trong lõi, từ trường này tạo ra từ trường xoay chiều ở cuộn thứ cấp. Mạch chính phần lớn không bị ảnh hưởng bởi việc chèn CT. Máy biến dòng chính xác cần kết hợp chặt chẽ giữa sơ cấp và thứ cấp để đảm bảo rằng dòng điện thứ cấp tỷ lệ với dòng điện sơ cấp trên một phạm vi dòng điện rộng. Dòng điện trong cuộn thứ cấp là dòng điện trong cuộn sơ cấp (giả sử là sơ cấp một vòng) chia cho số vòng của cuộn thứ cấp.
>>> Tham khảo thêm khởi động từ Eaton
Biến dòng thường bao gồm một cuộn dây lõi thép silicon với nhiều vòng dây đồng . Dây dẫn mang dòng điện sơ cấp chạy qua vòng. Máy biến dòng kiểu hở cũng phổ biến tính tiện lợi. Để hỗ trợ độ chính xác, dây dẫn chính phải được căn giữa trong lỗ.
CT được xác định bằng tỷ lệ hiện tại của chúng từ chính đến phụ. Dòng điện thứ cấp danh định thường được tiêu chuẩn hóa ở 1 hoặc 5 ampe. Ví dụ, cuộn thứ cấp 4000: 5 CT sẽ cung cấp dòng điện đầu ra là 5 ampe khi dòng điện của cuộn sơ cấp là 4000 ampe.
>>> Tham khảo thêm máy đo nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, tốc độ gió cầm tay
Biến dòng thông dụng
Hình dạng và kích thước biến dòng thay đổi tùy thuộc vào người dùng cuối hoặc nhà sản xuất thiết bị chuyển mạch. Máy biến dòng đo lường một tỷ lệ điện áp thấp là loại vòng hoặc vỏ đúc bằng nhựa.
Máy biến dòng hai lõi hoặc lõi có hai phần hoặc lõi có phần tháo rời. Điều này cho phép máy biến áp được đặt xung quanh một dây dẫn mà không cần phải ngắt kết nối nó trước. Máy biến dòng hai lõi thường được sử dụng trong các thiết bị đo dòng điện thấp, thường di động, hoạt động bằng pin và cầm tay
Biến dòng kẹp loại cầm tay, giúp kiểm tra dòng điện trên dây dẫn nhanh gọn tiện lợi
Nhiều đồng hồ kẹp kỹ thuật số sử dụng một máy biến dòng để đo dòng điện xoay chiều (AC), hoặc đo dòng
Máy biến dòng được sử dụng nhiều để đo dòng điện và giám sát hoạt động của lưới điện . Giúp giám sát công suất sử dụng điện của tài. CT Máy biến dòng cao áp được lắp trên sứ cách điện bằng sứ hoặc polyme để cách ly với đất.
Máy biến dòng có thể được lắp trên dây dẫn điện áp thấp hoặc điện áp cao của máy biến áp lực.
-
Biến dòng hở , biến dòng kẹp (SPLIT CORE) 400A đến 5000A/5
Là dạng biến dòng được thiết kế cho việc lắp đặt, sửa chữa , thay thế cho các loại biến dòng tương đương khác. Giúp lắp đặt nhanh chóng dễ dàng, tiết kiệm thời công sức. Đặc biệt là những vị trí busbar khó lắp đặt thay biến dòng cũ bị hỏng.
Biến dòng hở cũng được sử dụng giống như các loại biến dòng kín khác tương đương cùng chủng loại, nhưng thường thì chi phí cao hơn loại kín rất nhiều. Và cũng được sử dụng trong việc đo đếm điên năng, giám sát điện năng…
Tham khảo một số loại biến dòng hở
Dòng sơ cấp: 400 A
Dòng thứ cấp: 5A
Tần số: 50Hz – 60 Hz.
Vật liệu vỏ: Nhựa ABS chống va đập.
Kích thước lổ: 50 x 80 mm
Dòng sơ cấp: 500 A
Dòng thứ cấp: 5A
Tần số: 50Hz – 60 Hz.
Vật liệu vỏ: Nhựa ABS chống va đập.
Kích thước lổ: 50 x 80 mm
Dòng sơ cấp: 600 A
Dòng thứ cấp: 5A
Tần số: 50Hz – 60 Hz.
Vật liệu vỏ: Nhựa ABS chống va đập.
Kích thước lổ: 50 x 80 mm
Dòng sơ cấp: 800 A
Dòng thứ cấp: 5A
Tần số: 50Hz – 60 Hz.
Vật liệu vỏ: Nhựa ABS chống va đập.
Kích thước lổ: 50 x 80 mm
Dòng sơ cấp: 1000 A
Dòng thứ cấp: 5A
Tần số: 50Hz – 60 Hz.
Vật liệu vỏ: Nhựa ABS chống va đập.
Kích thước lổ: 80 x 80 mm
Dòng sơ cấp: 1200 A
Dòng thứ cấp: 5A
Tần số: 50Hz – 60 Hz.
Vật liệu vỏ: Nhựa ABS chống va đập.
Kích thước lổ: 80 x 80 mm
Dòng sơ cấp: 1200 A
Dòng thứ cấp: 5A
Tần số: 50Hz – 60 Hz.
Vật liệu vỏ: Nhựa ABS chống va đập.
Kích thước lổ: 80 x 120 mm
Dòng sơ cấp: 1500 A
Dòng thứ cấp: 5A
Tần số: 50Hz – 60 Hz.
Vật liệu vỏ: Nhựa ABS chống va đập.
Kích thước lổ: 80 x 120 mm
Dòng sơ cấp: 1600 A
Dòng thứ cấp: 5A
Tần số: 50Hz – 60 Hz.
Vật liệu vỏ: Nhựa ABS chống va đập.
Kích thước lổ: 80 x 120 mm
Dòng sơ cấp: 2000 A
Dòng thứ cấp: 5A
Tần số: 50Hz – 60 Hz.
Vật liệu vỏ: Nhựa ABS chống va đập.
Kích thước lổ: 80 x 120 mm
Dòng sơ cấp: 2500 A
Dòng thứ cấp: 5A
Tần số: 50Hz – 60 Hz.
Vật liệu vỏ: Nhựa ABS chống va đập.
Kích thước lổ: 80 x 160 mm
Dòng sơ cấp: 3000 A
Dòng thứ cấp: 5A
Tần số: 50Hz – 60 Hz.
Vật liệu vỏ: Nhựa ABS chống va đập.
Kích thước lổ: 80 x 160 mm
Dòng sơ cấp: 3500 A
Dòng thứ cấp: 5A
Tần số: 50Hz – 60 Hz.
Vật liệu vỏ: Nhựa ABS chống va đập.
Kích thước lổ: 80 x 160 mm
Dòng sơ cấp: 4000 A
Dòng thứ cấp: 5A
Tần số: 50Hz – 60 Hz.
Vật liệu vỏ: Nhựa ABS chống va đập.
Kích thước lổ: 80 x 160 mm
Dòng sơ cấp: 5000 A
Dòng thứ cấp: 5A
Tần số: 50Hz – 60 Hz.
Vật liệu vỏ: Nhựa ABS chống va đập.
Kích thước lổ: 80 x 160 mm